Định nghĩa về cấp bảo vệ IP class
Giải thích về cấp bảo vệ IP class
Weldcom - IP là viết tắt của (ingress protection) tạm dịch là bảo vệ chống xâm nhập. Đây là một thông số biểu thị cấp độ của lớp vỏ máy bảo vệ thiết bị khỏi sự xâm nhập của bụi bẩn và nước. Các tiêu chuẩn về cấp bảo vệ IP được đưa ra bởi Uỷ ban Kỹ thuật Điện Quốc tế IEC(International Electrotechnical Commission). Sự xâm nhập của nước, bụi bẩn vào trong các thiết bị điện thường ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động, tuổi thọ của thiết bị và đôi khi sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự an toàn của người sử dụng thiết bị.
Cấp bảo vệ thường được ký hiệu bằng "IP" và theo sau với 2 con số chỉ mức độ bảo vệ của lớp vỏ chống lại tác động của bụi bẩn và nước ví dụ IP65. Chữ số đầu tiên ở đây chỉ mức độ bảo vệ chống lại sự xâm nhập của các hạt hoặc các vật thể có đường kính nhất định. Chữ số thứ 2 chỉ mức độ bảo vệ chống lại sự xâm nhập của nước vào thiết bị.
Dưới đây là bảng tham khảo chi tiết (Chú ý các từ ngữ có thể không dịch chính xác tài liệu chuẩn nhưng các con số là chính xác):
Chỉ số thứ nhất bảo vệ khỏi sự xâm nhập của các thể rắn, bụi |
||
Số |
Bảo vệ thiết bị khỏi các xâm nhập của các vật dụng, thiết bị |
Bảo vệ khỏi sự xâm nhập của các vật thể |
0 |
Không bảo vệ |
|
1 |
Tay, bàn tay |
Các vật thể có đường kính lớn hơn 50mm |
2 |
Ngón tay |
Các vật thể có đường kính lớn hơn 12mm |
3 |
Các vật dụng, thiết bị, dây có đường kính lớn hơn >2.5mm |
Các vật thể có đường kính lớn hơn >2.5mm |
4 |
Các vật dụng, dây có đường kính lớn hơn >1mm |
Vật thể có kích thước nhỏ nhưng đường kính lớn hơn 1mm |
5 |
Bảo vệ không hoàn toàn sự xâm nhập |
Không bảo vệ hoàn toàn được sự xâm nhập của bụi nhưng lượng bụi xâm nhập không ảnh hưởng đến sự hoạt động của thiết bị. |
6 |
Bảo vệ hoàn toàn |
Bảo vệ hoàn toàn trước sụ xâm nhập của bụi, hạt có kích thước khác nhau. |
Chỉ số thứ 2 bảo vệ khỏi sự xâm nhập của nước và các loại chất lỏng. |
||
Chỉ số |
Bảo vệ khỏi sự xâm nhập của nước |
Ý nghĩa thực tiễn |
0 |
Không bảo vệ |
|
1 |
Nước nhỏ thẳng đứng |
Bảo vệ được trong các trường hợp nước nhỏ giọt, hoặc mưa nhẹ |
2 |
Nước phun theo góc dưới 15 độ từ phương thẳng đứng |
Mưa với gió nhẹ |
3 |
Nước phun theo góc dưới 60 độ từ phương thẳng đứng |
Mưa bão |
4 |
Nước phun theo tất cả các hướng |
Bảo vệ các thiết bị trong các môi trường có thể bị bắn tóe |
5 |
Vòi phun nước áp suất thấp từ tất cả các hướng |
Làm việc được trong điều kiện bị phun bởi các vòi phun có áp suất thấp |
6 |
Vòi phun áp suất cao tất cả các hướng |
Có thể làm việc được khi chịu tác động của vòi phun cứu hỏa |
7 |
Bị nhúng nước tạm thời 15cm đến 1m |
Các thiết bị có thể bị nhúng trong các thùng, các bồn nông, trong thời gian ngắn |
8 |
Chìm trong nước thời gian dài, áp suất cao |
Các thiết bị làm việc lâu dài dưới đáy biển, hoặc trong bình chứa có áp suất |
IP có thể đi kèm với chỉ số thứ 3 chỉ độ chắc chắn của lớp vỏ bảo vệ chống lại lực tác động từ bên ngoài như theo bảng dưới đây:
Chỉ số thứ 3 - Bảo vệ khỏi va chạm |
||
Chỉ số |
Lực tác động |
Bảo vệ thực tế |
0 |
KHhng bảo vệ |
|
1 |
Bảo vệ khỏi tác động của lực 0.225J |
Tương đương lực tác động của vật 150g thả từ độ cao 15cm |
2 |
Bảo vệ khỏi tác động của lực 0.375J |
Tương đương lực tác động của vật 250g thả từ độ cao 15cm |
3 |
Bảo vệ khỏi tác động của lực 0.5J |
Tương đương lực tác động của vật 250g thả từ độ cao 20cm |
4 |
Bảo vệ khỏi tác động của lực 2J |
Tương đương lực tác động của vật 500g thả từ độ cao 40cm |
5 |
Bảo vệ khỏi tác động của lực 6.0J |
Tương đương lực tác động của vật 0.61183kg thả từ độ cao 1m |
6 |
Bảo vệ khỏi tác động của lực 20.0J |
Tương đương lực tác động của vật 2.0394kg thả từ độ cao 1m |
Nhận xét:
Đối với điều kiện làm việc trong xưởng không bị ảnh hưởng bởi mưa gió, cũng như bị bắn nước thì các sản phẩm có mã bảo vệ IP21 là bạn có thể yên tâm sử dụng.
Đối với điều kiện làm việc ngoài trời thiết bị có thể bị bắn nước gây cháy nổ, do đó nên sử dụng các loại máy hàn có chỉ số thứ 2 từ 3 đến 4 như IP32, IP34.
Chú ý: thường do yếu tố làm mát của thiết bị thì máy hàn thường chỉ số chống bụi chỉ dừng ở mức 2. Các nhà sản xuất thường cố gắng loại bỏ không cho bụi tác động lên các bộ phận dễ bị hỏng hóc. Ví dụ: Miller sử dụng công nghệ làm mát đường ống không cho bụi tiếp xúc với các bản mạch.